Cách phân biệt các loại INOX
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI INOX
Inox hay còn gọi là Thép không gỉ (từ tiếng Pháp: inoxydable) là một dạng hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Nó ít bị biến màu hay bị ăn mòn như thép thông thường khác.
1. Phân loại Inox:
Trên thị trường có 3 loại Inox phổ biến: Inox 304, Inox 201, Inox 430
Đối với các thiết bị bếp công nghiệp làm bằng Inox, thường sử dụng Inox 304 và 201 vì độ bền cao, tính chịu lực cao hơn so với Inox 430.
Thông số Kỹ thuật,
Đặc tính
| INOX SUS 304 | INOX SUS 201 |
Thành phần | 8,1% Niken + 1% Mangan | 4,5% Niken + 7,1% Mangan |
Khối lượng riêng | 7.93g/cm3 | 7.93g/cm3 |
Độ dát mỏng Inox | dễ dàng thực hiện | khó thực hiện |
Độ bền | độ bền cao | độ bền tương đối |
Khả năng chống ăn mòn | cao, chống ăn mòn, gỉ sét tốt. | khi tiếp xúc với nước, muối thời gian lâu sẽ bị gỉ sét. |
Khả năng tiếp xúc với axit và muối | không tiếp xúc với axit và muối | tiếp xúc nhẹ |
Khả năng nhiễm từ ( hút nam châm) | không hút nam châm | không hút nam châm |
Giá thành | cao | thấp |
Vì những đặc tính: bền, chống gỉ sét, chống ăn mòn cao hơn Inox 201, nên giá thành Inox 304 cao hơn.
2. Cách nhận biết Inox 304 và Inox201
Phương pháp thử | Inox 304 | Inox 201 | Inox430 |
Dùng Nam châm | không hút nam châm |
không hút nam châm
| hút nam châm |
Dùng axit | không phản ứng | có hiện tượng sủi bọt | có hiện tượng sủi bọt |
Dùng thuốc thử chuyên dụng | Có màu xanh | có màu gạch | có màu gạch |
Inox Hùng Cường chuyên tư vấn, thiết kế, sản xuất, lắp đặt các loại thiết bị bếp Inox ( Inox 304 và Inox 201) chất lượng cao, đa dạng về kích thước và mẫu mã.
Hotline: (08)66 840 844
Post a Comment